Hướng dẫn làm bài ĐỀ 2 – Tin học ứng dụng:
– Các thầy cô Tải đề về tại đây: Bai 02
1. Phần Word
– Tương tự như ĐỀ 1
2. Phần Power Point
3. Phần Excel
– Trong bài này các thầy cô cần tìm hiểu các hàm liên quan:
* Hàm HLOOKUP(giá trị tìm kiếm, bảng tìm kiếm, hàng trả về trong bảng tìm kiếm, tham số)
Trong đó:
+ Giá trị tìm kiếm: là mã hàng (ví dụ là ô C3)
+ Bảng tìm kiếm: chính là bảng phụ (Bảng 1 trong đề bài), bảng mà từ Mã hàng chúng ta tìm ra được Tên hàng
+ Hàng trả về trong bảng tìm kiếm: chính là hàng mà chúng ta lấy được Tên hàng trong bảng tìm kiếm ở trên. Vậy ở đây sẽ là hàng số 2 (hàng 1 là hàng Mã hàng).
+ Tham số: có hai giá trị là 1 (tìm kiếm tương đối) và 0 (tìm kiếm tuyệt đối). Trong bài này chúng ta sử dụng tham số 1 (tìm kiếm tương đối).
Như vậy: Tại ô D3 các thầy nhập công thức là: HLOOKUP(C3, $C$13:$E$14, 2, 1)
* Hàm Sum(vùng dữ liệu): Tính tổng vùng dữ liệu, ví dụ tính Tổng thành tiền tại ô H11 các thầy cô gõ công thức như sau: = Sum(H3:H10)
* Tiếp đến là hàm IF(biểu thức điều kiện, giá trị đúng, giá trị sai), cụ thể
+ Biểu thức điều kiện: là biểu thức Logic chỉ có hai giá trị là Đúng hoặc Sai. Ví dụ biểu thức C3 > 5 hay C3=”Cơ giới”, hay AND(C3 < 8, C3 > 10) là các biểu thức điều kiện (LOGIC) chỉ trả về hai trường hợp là ĐÚNG hoặc SAI. Giá trị của hàm IF là giá trị trả về THEO Biểu thức điều kiện.
+ Giá trị đúng: Là giá trị trả về của hàm IF khi Biểu thức điều kiện là ĐÚNG;
+ Giá trị sai: là giá trị trả về của hàm IF khi Biểu thức điều kiện SAI
Như vậy, trong Câu 4 các thầy cô sử dụng hàm IF như sau: tại ô G3 các thầy cô gõ công thức: = IF(B3=”N”, 0.1*H3, 0)
* Hàm SUMIF(vùng dữ liệu, giá trị so sánh, giá trị tính tổng) là hàm tính tổng có điều kiện. Vận dụng Hàm SUMIF(vùng dữ liệu, giá trị so sánh, giá trị tính tổng) để tính tổng Thành tiền và tính tổng số lượng của Sơn lót.
Tại ô H14, gõ công thức: = SUMIF(D3:D10, H13, H3:H10) – để tính Tổng thành tiền của mặt hàng Sơn lót
Tại ô H15, gõ công thức: = SUMIF(D3:D10, H13, E3:E10) – để tính Tổng số lượng của mặt hàng Sơn lót